TIÊU CHUẨN QUỐC GIA YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG, DỤNG CỤ ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ – PHẦN 1: PHÁT XẠ. TCVN 7492-1:2018 (CISPR 14-1:2016)


Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho phát xạ nhiễu tần số radio trong dải tần từ 9 kHz đến 400 GHz phát ra từ các thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị điện tương tự được nêu dưới đây, được cấp điện xoay chiều hoặc một chiều (bao gồm cả pin/acquy).


Yêu cầu về phát xạ trong tiêu chuẩn này không nhằm áp dụng cho việc truyền dẫn có chủ ý từ một máy phát tần số radio theo định nghĩa trong ITU, và cũng không áp dụng cho việc phát xạ giả liên quan đến việc truyền dẫn có chủ ý này.

Phạm vi sản phẩm áp dụng: Máy giặt, máy lạnh, máy hút bụi, bếp điện, bếp từ, nồi cơm điện, máy sấy tóc, khoan điện, lò vi sóng,…
Thiết bị gia dụng
Tiêu chuẩn TCVN 7492-1:2018 ban hành về các nội dung được quy định như sau:
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
4 Giới hạn nhiễu
5 Thiết bị thử nghiệm và phương pháp đo
6 Điều kiện hoạt động
7 Giải thích giới hạn nhiễu radio CISPR
8 Độ không đảm bảo đo
Phụ lục A (quy định) – Điều kiện làm việc tiêu chuẩn và tải bình thường đối với thiết bị cụ thể
Phụ lục B (quy định) – Tốc độ nháy của thiết bị cụ thể
Phụ lục C (tham khảo) – Hướng dẫn đối với phép đo nhiễu không liên tục (nháy)
Phụ lục D (tham khảo) – Ví dụ về sử dụng phương pháp phần tư cao hơn
Thử nghiệm công suất nhiễu
Ngoài ra chúng tôi còn có thể thực hiện thử nghiệm trên các phiên bản tiêu chuẩn của các nước như dưới đây:
TCVN 7492-1:2018;
QCVN9:2012/BKHCN AMD1:2018;
CISPR 14-1:2016;
CISPR 14-1:2020;
CISPR 14-1:2005+A1: 2008+
A2:2011;
EN 55014-1:2006+A1:2009+A2 :2011;
EN 55014-1:2017;
EN 55014-1: 2017 +A11:
2020;
AS CISPR 14.1:2018;
AS/NZS CISPR 14.1:2013;
AS/NZS CISPR 14.1:2010;
AS/NZS CISPR 14.1:2021;
KS C 9814-1:2020;
GB 4343.1-2018;
GB 4343.1-2009;
CNS 13783-1:2019;
ABNT NBR IEC/CISPR 14-1:2019;
J 55014-1(H27);
J 55014-1(H20);
ICES-001;
ICES -003;
SANS 214-1:2020;
GOST CISPR 14-1-2015;
MS CISPR 14-1:2012;
IS 6873 (Part 2/Sec 1) : 2019;
CISPR 16-2-1:2014;
CISPR 16-2-1:2014+AMD1:2017 CSV;
EN 55016-2-1:2014;
CISPR 16-2-2:2010;
EN 55016-2-2:2011;
CISPR 16-2-3 :2016;
CISPR 16-2-3:2016+AMD1:2019+AMD2:2023 CSV;
EN 55016-2-3:2017;
FCC Part 15B 2018;
FCC Part 15B 2021;
FCC Part 15B (10-01- 2020);

với
IEC – The International Electrotechnical Commission
EN – Châu Âu
KC – Hàn Quốc
CSA – Canada
TIS – Thái Lan
AS/NZS – Australia – New Zealand
GSO – Gulf
CNS – Taiwan
IS - Ấn độ
RTE INEN – Ecuador
SANS – Nam Phi
Thông tin liên hệ để được tư vấn:
CÔNG TY TNHH GCL (HCM)
Hotline: 0393423091 | Hà Nội: 02473099929
Email: hcm@gclab.org | louise.vietnam@pcn-global.com
Văn phòng: Số 27, Đường 12, KDC Khang ĐIền, Phường Phước Long B, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Phòng thử nghiệm: Số 115, Ngõ An Phú 04, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

Chia Sẻ

Tin Liên Quan